autophongbon

xeluotphongbon

topxedangmua

Top những mẫu ô tô đáng tham khảo khi mua ô tô lần đầu

Top những mẫu ô tô đáng tham khảo khi mua ô tô lần đầu
Thị trường xe hơi tại Việt Nam đang ngày càng sôi động hơn khi càng có nhiều mẫu xe đa dạng được ra mắt nên các tiêu chí chọn xe chọn xe cũng liên tục thay đổi để phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng khách khàng.
Top Những Mẫu Ô Tô Đáng Tham Khảo Khi Mua Ô Tô Lần Đầu
173 Lượt xem

Thị trường xe hơi tại Việt Nam đang ngày càng sôi động hơn khi càng có nhiều mẫu xe đa dạng được ra mắt nên các tiêu chí chọn xe chọn xe cũng liên tục thay đổi để phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng khách khàng.

Những khách hàng khi lần đầu mua xe hầu hết đều không quá nhiều hiểu biết về xe nên các tiêu chí cần để ý như: dễ lái, dễ sửa chữa, chi phí vận hành rẻ và mức giái phải hợp với túi tiền, sau đây là một số mấu xe gợi ý dành cho người mới mua xe lần đầu

1. HYUNDAI GRAND i10

Với mức giá từ 360 đến 455 triệu đồng Hyundai Grand i10 được biết đến là mẫu ô tô có giá thành rẻ nhất  tại thị trường Việt Nam.

Ta có hai phiên bản là Hatchback và Sedan giố ng với bản tiền nhiệm tuy nhiên có sự khác biệt trong thiết kế và trang bị

          + Kích thước và trọng lượng: Phiên bản Hatchback của i10 sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao lần lượt là 3.805 mm x 1.680 mm x 1.520 mm. Còn bản Sedan của xe thì dài 3.995 mm, rộng 1.680 mm và cao 1.520 mm. So với thế hệ trước, cả bản Hatchback và Sedan đều rộng hơn 20 mm và cao hơn 15 mm, riêng bản Hatchback còn dài thêm 85 mm. Vốn đã là mẫu xe có không gian ngồi rộng rãi bậc nhất phân khúc, việc tăng kích thước sẽ giúp i10 nhấn mạnh thêm lợi thế này.

          + Đầu xe:  Mặt ca-lăng được mở rộng với nhiều đường nét uốn lượn hơn, bên trong là cụm đèn định vị LED được làm theo kiểu dáng Boomerang tạo nên sự ấn tượng và độc đáo.

          + Thân xe: Nhìn từ chiều ngang, do được kéo dài tới 85 mm so với thế hệ trước, Hyundai i10 bản mới trông trường dáng, thanh thoát hơn. Vị trí cột C của xe được sơn màu tối, nối liền cửa kính từ trước ra sau trông điệu đà và hiện đại. Thân xe trường và thanh thoát hơn so với phiên bản tiền nhiệm

          + Đuôi xe: Phần đuôi xe càng làm nổi bật thêm ngôn ngữ thiết kế hiện đại và trẻ trung. Những đường nét vô cùng góc cạnh, khỏe khoắn được sử dụng thay vì sự tròn trĩnh như ở các thế hệ trước.

          + Mâm, lốp: Được trang bị bộ mâm phay xước với họa tiết đẹp mắt sơn 2 tông màu. Trên các phiên bản 1.2MT tiêu chuẩn và Sedan 1.2MT, xe sử dụng la-zăng 14 inch đi cùng bộ lốp cỡ 165/70R14. Còn đối với bản Hatchback 1.2MT và 2 bản 1.2AT thì sẽ được trang bị la-zăng 15 inch cùng bộ lốp 175/60R15.

          Nội thất:

         + Khoang lái: Có vô lăng 3 chấu được tạo hình mới với các nút điều khiển menu, âm lượng, đàm thoại rảnh tay, Cruise Control. Cụm đồng hồ tốc độ loại cơ trên bản tiêu chuẩn và dạng LCD 5,3 inch ở hai bản còn lại. Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm cũng sẽ chỉ có trên 2 bản 1.2MT và 1.2AT. Màn hình giải trí 8 inch có khả năng kết nối Apple carplay và Android auto.

          Động cơ:

          + Thay đổi lớn về thiết kế nội, ngoại thất nhưng Hyundai i10 vẫn giữ nguyên động cơ Kappa 1.2 như bản cũ. Công suất đạt 83 mã lực (giảm 4 mã lực) và mô-men xoắn cực đại 114 Nm (giảm 7 Nm) so với bản tiền nhiệm. Xe đi kèm hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.

2.HYUNDAI ACCENT

Là  mẫu xe bán chạy nhất của hyundai tại thị trường Việt Nam trong năm 2022 Mẫu sedan cỡ B có thiêt kế trẻ chung, không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc đi kèm mức gia dễ tiếp cận . Với kích thước nhỏ gọn Accent phù hợp với các gia đình ít người thường xuyên di chuyển trong đô thị

Hiện có 4 phiên bản từ 426 đến 542 triệu đồng.

Hơn 400 triệu với xe cũ.

+ Kích thước, trọng lượng: Accent sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng và cao lần lượt là 4.440 x 1.729 x 1.470 (mm). Chiều dài trục cơ sở 2.600 mm, khoảng sáng gầm ở mức 150 mm.

           + Đầu xe: So với thế hệ trước, Hyundai Accent 2021 sở hữu mặt ca-lăng khung lưới kiểu hình thang ngược, nối liền với dải đèn pha halogen dạng thấu kính kèm định vị LED mới. Lưới tản nhiệt hiệu ứng thác đổ (Cascading) chiếm phần lớn đầu xe. Các nan bên trong mạ chrome sáng bóng, thiết kế tạo hiệu ứng như được “dệt” từ các chi tiết kim loại mắt lưới. Phần cản trước được làm khá đẹp mắt với phần lưới mắt cáo sơn đen và thanh viền ngang mạ crom sáng bóng, đem lại cảm quan hiện đại và trẻ trung.

          + Phần thân của Accent được thiết kế không quá cầu kỳ với những đường vát thẳng tạo hiệu ứng kéo dài, trường dáng xe hơn. Gương bên ngoài sơn cùng màu thân xe và được trang bị các tính năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.

          + phần đuôi của Accent cũng có nhiều cải tiến rõ nét. Cụm đèn hậu LED được tạo hình hình như đôi cánh vươn ra hai bên, tăng khả năng nhận diện khi đi trời tối. Cản sau được thiết kế trông thể thao và đẹp mắt hơn với viền mạ crom và ống xả được giấu dưới gầm.

Nội thất:

+ Được trang bị đa dạng khi vị trí người lái trên Accent có màn hình tốc độ điện tử, vô lăng tích hợp điều chỉnh ga tự động, có màn hình giải trí trung tâm kích thước lớn hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Androi Auto.

Ngoài ra xe còn sở hữu nhiều tính năng an toàn cho người sử dụng như: hỗ trợ khởi hành ngang dốc, phanh ABS, EBD và hệ thống 6 túi khí.

Hyundai Accent 2021 vẫn sử dụng động cơ 1,4 lít, công suất 100 mã lực và sức kéo 132 Nm không quá khác biệt trong phân khúc. Nhưng so với các đối thủ dùng hộp số vô cấp CVT, hộp số tự động 6 cấp của Accent nổi bật hơn trong những cú vượt trên đường trường hoặc di chuyển đường đèo. Mức tiêu hao nhiên liệu của mẫu xe này ở mức 6,2 lít/ 100 km, theo công bố từ hãng.

3.MITSUBISHI XPANDER

Là một trong những cái tên thường được cân nhắc khi chọn mua xe lần đầu bất chấp áp lực cạnh tranh ngày càng lớn trong phân khúc mpv trong thời điểm có nhiều tân binh đang được trình làng.

Dù vậy, bản thân vẫn dự được phong độ tạo sức hút với người tiêu dùng. Điều này là dễ hiểu bởi Xpander được giới chuyên gia và khách hàng đánh giá là lựa chọn an toàn hàng đầu phân khúc nhờ thiết kế khỏe khoắn hiện đại cùng nội thất rộng rãi

Hiện được phân phối tại Việt Nam với 4 phiên bản giao động từ 555 đến 688 triệu đồng.

Hơn 500 triệu đối với xe cũ.

          + Kích thước, trọng lượng: Mitsubishi Xpander bản AT và MT sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.475 mm, 1.750 mm và 1.730 mmm; chiều dài cơ sở ở mức 2.750; khoảng sáng gầm 205 mm. Còn bản Cross lớn hơn một chút với kích thước dài, rộng, cao ở mức 4.500 mm, 1.800 mm và 1.750 mm, khoảng sáng gầm cũng được nâng lên thành 225 mm.

          + Đầu xe: Cụm đèn pha được chia khoang, nằm trong hốc vuông với công nghệ LED cho khả năng chiếu sáng tốt hơn. Đèn sương mù cũng sử dụng công nghệ LED và được tích hợp vào với cản trước.

          + Đuôi xe: Đuôi xe tạo ấn tượng với mảng ốp sát trên cản sau, kết hợp màu sắc tương phản tăng vẻ mạnh mẽ và hầm hố. Cụm đèn hậu LED thiết kế hình L tạo điểm nhấn.

          Nội thất:

          + Vô lăng 3 chấu sử dụng chất liệu da ở phiên bản AT và Cross, trên vô lăng trang bị đầy đủ nút bấm chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay, menu giải trí... Ngoài ra vô lăng còn trợ lực điện và có thể điều chỉnh 4 hướng. Bảng đồng hồ tài xế gồm 2 cụm đồng hồ chỉ tốc độ và vòng tua máy, đi cùng với đó là một màn hình hiển thị thông tin

          + Chính giữa Táp-lô là màn hình giải trí 7 inch cảm ứng, có hỗ trợ kết nối Bluetooth, Apple Carplay, Android Auto... Phía dưới là cụm núm xoay điều chỉnh điều hòa 2 vùng trên xe. Với bản MT thì sẽ chỉ có điều hòa cơ, trong khi bản AT và Cross sẽ là điều hòa tự động.

          + Khu vực cần số sẽ có thêm các hộc để đồ, khay để chai nước cùng phanh tay, ngoài ra còn có cổng sạc 12v và cổng sạc USB. 

          Động cơ:

          + Động cơ trên Xpander 2021 vẫn sẽ là cỗ máy MIVEC 1.5 chạy xăng, cho ra công suất 104 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động 4 cấp, dẫn động cầu trước.

 

Về trang bị an toàn Mitsubishi Xpander sở hữu nhiều tính năng tiêu chuẩn với một mẫu MPV gia đình như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh (EBD), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), Cân bằng điện tử (VSC, ESP), Kiểm soát lực kéo, 2 túi khí... Trên phiên bản AT và Cross sẽ có thêm các công nghệ Điều khiển hành trình chủ động (Cruise Control), Hệ thống camera lùi.

4.VINFAST VF E34

So với xe xăng thì xe điện có nhiều ưu điểm hơn nhất là đối với những khách hàng lần đầu sở hữu xe

Do cấu tạo động cơ đơn giản hơn và thường tốn ít chi phí sửa chữa cũng như chi phí nhiên liệu hàng tháng.

Bên cạnh đó ô tô điện cũng được đánh giá cao về độ êm ái và thuận tiện khi sử dụng

Hiện đang được bán với giá 710 triệu đồng chưa bao gồm pin và 900 triệu đồng khi mua kèm pin.

          + Sở hữu kích thước tổng thể: Dài 4.300 mm, Rộng 1.793 mm và Cao 1.613 mm, trọng lượng xe ở mức 1.490kg và trọng lượng toàn tải là 1.815kg. 

          +  Đầu xe:  VF e34 sở hữu kiểu lưới tản nhiệt dạng kín - đặc trưng của dòng xe điện do không cần làm mát động cơ. Đi cùng với đó là nhận diện bằng Logo và dải đèn chiếu sáng ban ngày quen thuộc. Cụm đèn pha dạng LED vuốt thuôn và nằm ngang, được đặt ở vị trí thấp hơn kèm tính năng tự động bật tắt. Cản trước được làm theo phong cách trẻ trung và thể thao. Xe trang bị đầy đủ Camera và hệ thống cảm biến phía trước.

          + Thân xe: Trái ngược với vẻ trẻ trung và hiện đại ở đầu xe, phần thân của VF e34 lại sở hữu những đường nét khá trung tính và phù hợp với một mẫu xe gia đình. Tuy nhiên vẫn sẽ có một số chi tiết gây chú ý như viền kính và nẹp hông được mạ crom, tất cả cửa kính đều lên xuống 1 chạm…

          + Đuôi xe: Cản sau được làm khá ấn tượng, có bố trí cảm ứng siêu âm ở phía sau. Tuy nhiên sẽ không có ống xả vì đây là một mẫu xe điện. Cốp xe mở điện nhưng không có tính năng mở cốp rảnh tay. Một số chi tiết khác ở phần đuôi xe có thể kể đến: Cánh lướt gió và đèn phanh trên cao, ăng-ten kiểu vây cá, camera lùi.

Nội thất:

          + Vô-lăng 3 chấu bọc da, trợ lực điện với đầy đủ các nút bấm Điều chỉnh Menu, Điều chỉnh âm lượng, Cruise Control, Đàm thoại rảnh tay, Ra lệnh giọng nói…

          + Sau vô-lăng là đồng hồ tài xế hình lục giác Digital với một màn hình LCD có kích thước 7 inch, hiển thị các thông số về tốc độ, quãng đường đi được và còn lại tùy thuộc vào tình trạng pin. Chính giữa Táp-lô là màn hình giải trí cảm ứng 10 inch đặt dọc kiểu máy tính bảng, màn hình này cho phép người dùng cài đặt, điều chỉnh, theo dõi tất cả các tính năng điện tử trên xe.

          + Hệ thống thông tin giải trí trên xe tương thích Apple CarPlay/Android Auto. Âm thanh 6 loa, điều hòa tự động kèm chức năng lọc không khí, cửa gió cho hàng ghế thứ hai, gương chiếu hậu trong xe chống chói, gạt mưa tự động.

Tính năng thông minh:

          + Đầu tiên phải kể đến trợ lý ảo Vivi có khả năng nghe lệnh thông qua giọng nói.

          + Ngoài ra, hành khách có thể quản lý xe thông qua ứng dụng C-app do VinFast phát triển trên smartphone. Ứng dụng này có thể quản lý thông tin xe, định vị vị trí, lên kế hoạch hành trình, giám sát và cảnh báo các xâm nhập trái phép. Ngoài ra, C-app có thể tự động chẩn đoán, nhắc nhở chủ xe, đặt lịch bảo dưỡng và cập nhật phần mềm từ xa. Còn được cập nhật nhiều phần mềm hỗ trợ khả năng Kết nối mua sắm trực tuyến, Đặt lịch hẹn dịch vụ, Nhận thông báo, Quản lý gói cước thuê pin, Đặt trước lịch sạc xe tại trạm...

+ Động cơ điện: VF e34 sử dụng động cơ điện và bộ pin Lithium có công suất cực đại lên tới 147 mã lực và mô-men xoắn ở mức 242 Nm. Theo như nhà sản xuất công bố, Pin của VF e34 có thể di chuyển quãng đường lên tới 285 km, khi sạc nhanh 18 phút thì xe có thể di chuyển quãng đường 180 km.

+ Trang bị an toàn: Hàm lượng công nghệ an toàn của VinFast VF e34 vượt trội các mẫu xe phân khúc B, C. Xe sở hữu nhiều tính năng an toàn chủ động như: Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, Cảnh báo lệch làn đường, Cảnh báo luồng giao thông đến khi mở cửa, Cảnh báo điểm mù… Ngoài ra còn có những tính năng an toàn thụ động gồm: Cân bằng điện tử, Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Kiểm soát lực kéo, Giám sát áp suất lốp, Tự động gọi cứu hộ khi khẩn cấp, 6 túi khí…

 

Bài viết khác
Về đầu trang